Đại từ nhân xưng he, she, it

Động từ to be đi với đại từ I và you

Trong bài này chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về động từ to be đi với 3 đại từ nhân xưng tiếp theo: he, she, it.

Đại từ Ngôi
He = man (Nam giới) Ngôi thứ ba số ít
She = woman (Nữ giới)Ngôi thứ ba số ít
It = thing (Đồ vật) Ngôi thứ ba số ít

Ta có các mẫu câu sau:

(+) He’s from Italy. (He’s = He is)
She’s from Spain. (She’s = She is)
It’s from China. (It’s = It is)
(?), (-) Is he late?
Yes, he is. / No, he isn’t. (isn’t= is not)
Is she from Turkey?
Yes, she is. No, she isn’t.
Is it good? Yes it is. / No, it isn’t.

Câu hỏi với từ để hỏi “what” và “where”
What’s your name? (what’s = what is)
Where are you from?
Where’s he from? (where’s = where is)
Chú ý:
⦁ Trong Tiếng Anh he được sử dụng để chỉ nam giới (a man) và she dùng để chỉ nữ giới (a woman). It được dùng để chỉ mọi thứ (everything) không dùng để chỉ nam giới hay nữ giới, ví dụ: đồ đạc (things), đất nước (countries), places (địa điểm),tòa nhà (buildings),… Thông thường it dùng để chỉ động vật (animals), tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng he hoặc she nếu bạn là chủ của chúng và bạn biết giới tính của chúng.
⦁ Trong giao tiếp, dạng viết tắt như: he’s/ she’s/ it’s/ isn’t/ where’s/ what’s được sử dụng phổ biến.
⦁ Để hỏi thông tin về quốc gia hay đất nước ta dùng mẫu câu:
“Where + to be + Subject +from?”
Để trả lời, ta dùng mẫu câu: “Subject + to be + from + quốc gia.”

Động từ to be đi với đại từ I và you

Động từ to be đi với đại từ I và you

(+) I’m = I am
You’re = You are
(-) I’m not = I am not
You’re not = You aren’t = You are not
(?) Am I …?
Are you …?

Quy ước:
(+) = positive (thể khẳng định)
(-) = negative (thể phủ định)
(?) = question (thể nghi vấn)

Ví dụ:
I’m Tom King. (I’m = I am)
You’re in room 2. (You’re = You are)
Am I late? Yes, you are. No, you aren’t. (aren’t = are not)
Trên đây là ba ví dụ đơn giản của động từ “to be” đi với hai trong bảy đại từ nhân xưng tiếng Anh là “I” và “you”.
Chú ý:
⦁ Trong tiếng Anh chúng ta luôn sử dụng tên (a name) hoặc một đại từ (pronoun) với động từ to be.
VD: You are Anna.
Pronoun Verb Noun
⦁ Ngôi “I” luôn được viết hoa.
⦁ Người bản ngữ thường dùng dạng viết tắt (contractions) trong lúc trò chuyện. VD: you’re, I’m
⦁ Trong Tiếng Anh thay vì chỉ trả lời “Yes/ No” bạn nên trả lời ngắn gọn với “Yes, I am./ Yes, you are; No, I’m not./ No, you aren’t”. Lưu ý là không được viết tắt I’m/ you’re trong câu trả lời với “Yes”.