Telling the time – Nói giờ

Khi muốn hỏi về thời gian chúng ta thường dùng những câu hỏi sau đều có nghĩa là “Mấy giờ rồi?”
⦁ What time is it now?
⦁ What’s the time?
⦁ Do you have the time?
Ngoài ra bạn cũng có thể hỏi:
⦁ Can you tell me the time, please?
⦁ Do you know what time it is?
(“Làm ơn cho hỏi mấy giờ rồi?”)
Chúng ta có 3 cách nói giờ là giờ chẵn, giờ hơn và giờ kém.

Read More

Adverbs of frequency – Trạng từ chỉ tần suất

⦁ Trạng từ chỉ tần suất là những trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? – How often do you visit your grandmother? (Bạn có thường xuyên đi thăm bà của mình không?) và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.

Read More

Hiện tại đơn với ngôi he, she và it (Present simple with he, she and it)

Trong những bài học trước chúng ta đã lần lượt tìm hiểu về thì hiện tại đơn lần lượt với các ngôi I, you, we, they; trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về ba ngôi cuối cùng là he, she và it. Các ngôi I, you, we, they động từ chính trong câu luôn ở dạng nguyên thể không chia, để hình thành thể phủ định ta chỉ việc thêm trợ động từ “don’t” và hình thành thể nghi vấn thêm trợ động từ “do”.

Read More

Mạo từ “a, an, the”

Quy tắc:
⦁ Sử dụng a/ an với danh từ số ít.
⦁ Sử dụng an với những từ bắt đầu với một nguyên âm (u, e, o, a, i).
Vd: an identity card
⦁ Không sử dụng a/ an với danh từ số nhiều.
Vd: They’re books. NOT They’re a books.
⦁ Sử dụng the với danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Vd: the door, the windows

Read More