Mạo từ “a, an, the”

Ví dụ:
What is it? It’s a bag. It’s an umbrella.
Look at the board.
Open the door.
Close the windows.
Quy tắc:
⦁ Sử dụng a/ an với danh từ số ít.
⦁ Sử dụng an với những từ bắt đầu với một nguyên âm (u, e, o, a, i).
Vd: an identity card
⦁ Không sử dụng a/ an với danh từ số nhiều.
Vd: They’re books. NOT They’re a books.
⦁ Sử dụng the với danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Vd: the door, the windows
⦁ CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ BẤT ĐỊNH A VÀ AN
⦁ Trước nghề nghiệp: He’s a doctor.
⦁ Giới thiệu một người hoặc một vật lần đầu tiên, người nghe hay người đọc chưa biết người hoặc vật đó. Sau lần giới thiệu đầu tiên này, ta dùng THE.
I saw a bird. The bird had a red tail. The red tail was beautiful.
⦁ Giá cả, khoảng cách, tính thường xuyên.
5,000 VND a kilo, 40km an hour, twice a week
⦁ Chứng bệnh: a cold, a headache, a sore throat

⦁ CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ XÁC ĐỊNH THE
⦁ Trước một danh từ đã được đề cập trước đó, hoặc danh từ đã rõ ràng.
We stopped at a small village. The village was very beautiful.
⦁ So sánh nhất: the most luxury hotels
⦁ Trước một danh từ đã được làm rõ nghĩa bởi một nhóm từ hoặc mệnh đề theo sau.
It’s the hotel that Miss Universe stayed in last summer.
⦁ Trước danh từ hoặc vật thể duy nhất: the earth, the sea, the moon, the sun…
⦁ Áp dụng cho thập kỷ, hoặc nhóm nhiều năm.
She grew up in the seventies.
⦁ Đi với tên sông, dãy núi, quốc gia cộng hòa hoặc liên hiệp.
the River Danube, the River Thames, the Alps, the Himalyas, the United Kingdom, the United States…

⦁ CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG DÙNG MẠO TỪ
⦁ Trước tên người và danh hiệu của họ.
⦁ Dr. David Young
⦁ Trước danh từ số nhiều đếm được có nghĩa chung chung.
Cats have claws.
⦁ Trước dawn và night.
At dawn, at night
⦁ Trước tên riêng của địa danh
Africa, Madrid, Hanoi…

Bài tập thực hành