Tính từ (Adjectives)

Định nghĩa: Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,… tính từ là các từ miêu tả hoặc cung cấp thông tin cho danh từ hoặc đại từ.
Ví dụ: The sun is yellow. (Mặt trời màu vàng.)
The house is big. (Ngôi nhà to.)
Chú ý:
⦁ Hình thức của tính từ không thay đổi theo số, ngôi của chủ ngữ:
She is beautiful. (Cô ấy đẹp.)
They are beautiful. (Họ đẹp.)
⦁ Hình thức của tính từ không thay đổi khi đi cùng danh từ số ít, số nhiều:
Ví dụ: She is a beautiful girl.
They are beautiful women. (Not They are beautifuls women)
I have a big house. (Tôi có một căn nhà lớn.)
Nam has two big houses. (Nam có hai căn nhà lớn)
Cách sử dụng
Vị trí của tính từ trong câu như sau:
Trước danh từ:
a small house
  an old woman
Lưu ý: khi có nhiều tính từ đứng trước danh từ, chúng tuân theo quy tắc sau:
Opinion – size – age – color – origin – material – purpose (viết tắt: OpSACOMP)
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size – tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old (già), young, old (cũ), new…
Color – tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese, American, British, Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ sau
⦁ a /leather/ jacket / brown
– leather chỉ chất liệu làm bằng da (Material)
– brown chỉ màu sắc (Color)
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: 
a brown leather jacket.
b. Sau động từ: ( be )
She is tired. (Cô ấy mệt.)
They are nice. (Họ tốt bụng.)