I always have breakfast.
They usually finish work at 5:00.
She sometimes watches TV in the evening.
He never eats meat.
⦁ Trạng từ chỉ tần suất là những trạng từ diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động (thỉnh thoảng, thường thường, luôn luôn, ít khi ..). Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? – How often do you visit your grandmother? (Bạn có thường xuyên đi thăm bà của mình không?) và được đặt sau động từ “to be” hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time.
He never comes late.
⦁ Trong câu khẳng định, trạng từ chỉ tần suất đứng sau chủ ngữ và trước động từ chính.
Ví dụ: I always have coffee for breakfast.
⦁ Trong câu khẳng định, trạng từ chỉ tần suất đứng sau trợ động từ “don’t, doesn’t” và trước động từ chính. Ví dụ: I don’t usually have breakfast.
⦁ Chúng ta luôn sử dụng động từ dạng khẳng định với trạng từ chỉ tần suất “never”.
Ví dụ: I never eat meat