Tính từ sở hữu được sử dụng để mô tả sự sở hữu của người hay vật. Các tính từ sở hữu cùng với các đại từ nhân xưng tương quan như sau:
Subject pronouns | Possessive adjectives |
---|---|
I | My |
You | Your |
He | His |
She | Her |
It | Its |
We | Our |
They | Their |
Ví dụ:
I’m from Spain. | My name is Ana. |
You’re English. | Your name is Ben. |
He’s from Rome. | His name is Marco. |
She’s Japanese. | Her name is Maki. |
It’s a parrot. | Its name is Polly. |
We’re from Brazil. | Our names are Selma and Luis. |
They’re from Mexico. | Their names are Pedro and Maria. |
Chú ý:
⦁ Tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và bổ nghĩa cho danh từ đó, danh từ này không có mạo từ đi kèm.
Ví dụ: This is my book.
Ở đây tính từ sở hữu “my” được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ “book” để chỉ rằng đó là quyển sách của tôi chứ không phải của ai khác.
⦁ Tính từ sở hữu không thay đổi khi danh từ là số ít hay nhiều.
Ví dụ:
This is my book.
These are my books.
⦁ Sở hữu “s” (Possessive s)
Bạn hãy xem các ví dụ sau:
Minh is Nhung’s friend.
This is Hung’s car.
Ha Anh is Tuan’s wife.
My sister’s name is Hien.
Sử dụng ‘s sau tên một người để nói về gia đình và đồ vật.
Ví dụ: Anh’s brother, Ella’s car
Lưu ý:
Ha Anh is Tuan’s wife. (’s = Possessive s)
She’s Vietnamese. (’s = is)