Homosexuality is a topic that draws considerable attention from society. Because this is a complicated issue with deep emotional implications for many people, it is necessary to distinguish homosexual orientations and acts. One is determined to be a homosexual “if he or she (1) is attracted physically or erotically by persons of his or her own sex; (2) usually has no similar attraction to the opposite sex; and (3) in many instances has a positive revulsion for sexual acts with a member of the opposite sex.”
Read MoreHiện tại đơn với ngôi he, she và it (Present simple with he, she and it)
Trong những bài học trước chúng ta đã lần lượt tìm hiểu về thì hiện tại đơn lần lượt với các ngôi I, you, we, they; trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về ba ngôi cuối cùng là he, she và it. Các ngôi I, you, we, they động từ chính trong câu luôn ở dạng nguyên thể không chia, để hình thành thể phủ định ta chỉ việc thêm trợ động từ “don’t” và hình thành thể nghi vấn thêm trợ động từ “do”.
Read MoreA Reflection on The Final Judgment – Matthew 25: 31-46
If today is the final judgment, what would you do? Would you be like a baptized lawyer who did not practice faith his whole life. When he knew that he had only three days to live, he hastened to his house to find the bible
Read MoreHiện tại đơn với ngôi you, we và they (Present simple with you, we and they)
Chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu về thì hiện tại đơn đi với ngôi you, we, they trong bài ngày hôm nay.
Cùng xét các ví dụ sau:
Hiện tại đơn với ngôi I và you (Present simple with I and you)
Trong bài học ngày hôm nay bạn sẽ làm quen với một chủ điểm ngữ pháp mới: thì hiện tại đơn (Present simple) với hai đại từ nhân xưng “I” và “You”.
Read MoreTính từ (Adjectives)
Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,… tính từ là các từ miêu tả hoặc cung cấp thông tin cho danh từ hoặc đại từ.Ví dụ: The sun is yellow. (Mặt trời màu vàng).
Read MoreTính từ sở hữu (Possessive adjectives)
Tính từ sở hữu luôn đi trước danh từ mà nó sở hữu và bổ nghĩa cho danh từ đó, danh từ này không có mạo từ đi kèm.
Ví dụ: This is my book.
Danh từ số ít và số nhiều
Danh từ là một phần quan trọng không thể thiếu trong ngôn ngữ. Danh từ là từ để gọi tên một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.
Read MoreMạo từ “a, an, the”
Quy tắc:
⦁ Sử dụng a/ an với danh từ số ít.
⦁ Sử dụng an với những từ bắt đầu với một nguyên âm (u, e, o, a, i).
Vd: an identity card
⦁ Không sử dụng a/ an với danh từ số nhiều.
Vd: They’re books. NOT They’re a books.
⦁ Sử dụng the với danh từ số ít và danh từ số nhiều.
Vd: the door, the windows
Động từ to be đi với đại từ we, you và they
phần “Grammar” sẽ cung cấp kiến thức về động từ to be đi với 3 đại từ cuối cùng là we, you và they
Read More